Bột nhóm cháy theo phản ứng: Nhóm + khi oxi → Nhôm oxit (AlO3). a) Viết phương trình phản ứng. b) Cho biết khối lượng nhôm đã phản ứng là 54 g và khối lượng nhôm oxit sinh ra là 102g. Tính thể tích khi oxi đã dùng.
a) \(PTHH:4Al+3O_2\underrightarrow{t^o}2Al_2O_3\)
b) Theo định luật bảo toàn khối lượng, ta có:
\(m_{Al}+m_{O_2}=m_{Al_2O_3}\\ \Rightarrow54+m_{O_2}=102\\ \Rightarrow m_{O_2}=102-54=48\left(g\right)\)
bột nhôm cháy trong oxi tạo ra nhôm oxit (al2o3)
a) viết pthh
b) tính thể tích oxi (ở đktc) cần dùng để đốt cháy hoàn toàn 0.54 gam bột nhôm
c) tính khối lượng kmno4 cần dùng để điều chế lượng oxi dùng cho phản ứng trên
Đốt cháy 2,4g nhôm trong bình chưa khí oxi dư thu được nhôm oxit (Al2O3)
a) viết PTHH cho phản ứng trên
b) tính thể tích khí oxi đã dùng (đktc)
c) tính lượng nhôm oxit sinh ra
a: \(4Al+3O_2\rightarrow2Al_2O_3\)
c: \(n_{Al}=\dfrac{2.4}{24}=0.1\left(mol\right)\)
\(\Leftrightarrow n_{Al_2O_3}=0.05\left(mol\right)\)
\(m_{Al_2O_3}=0.05\cdot96=1.92\left(g\right)\)
Đốt cháy 3,24 gam bột nhôm trong bình chứa khí oxi thì thu được nhôm oxit Al2O3.
a) Viết PTHH và cho biết thuộc loại phản ứng hoá học gì
b) Tính khối lượng Al2O3 thu được?
c) Tính thể tích khí oxi phản ứng ở đktc?
\(n_{Al}=\dfrac{3,24}{27}=0,12mol\)
a)\(4Al+3O_2\underrightarrow{t^o}2Al_2O_3\) \(\Rightarrow\) phản ứng hóa hợp.
b)0,12 0,09 0,06
\(m_{Al_2O_3}=0,06\cdot102=6,12g\)
c)\(V_{O_2}=0,09\cdot22,4=2,016l\)
\(m_{Al} + m_{O_2} = m_{Al_2O_3}\)
Ta có :
\(n_{Al} = \dfrac{9}{27} = \dfrac{1}{3}(mol)\\ n_{Al_2O_3} = \dfrac{15}{102} = \dfrac{5}{34}(mol)\)
\(4Al + 3O_2 \xrightarrow{t^o} 2Al_2O_3\)
Theo PTHH : \(n_{Al\ pư} = 2n_{Al_2O_3} = \dfrac{5}{17} > n_{Al\ ban\ đầu}\)
Suy ra : Al dư.
Ta có :
\(n_{O_2} = \dfrac{3}{2}n_{Al_2O_3} = \dfrac{15}{68}(mol)\\ \Rightarrow m_{O_2\ phản ứng} = \dfrac{15}{68}.32 = 7,059(gam)\)
Đốt cháy 21,6g nhôm trong khí oxi, sinh ra đồng (II) oxit a) Lập phương trình hóa học của phản ứng trên b) Tính khối lượng nhôm oxit? c) Tính thể tích khí oxi đã dùng ở đktc d) Tính thể tích không khí cần dùng biết khí oxi chiếm 20% thể tích không khí
Bạn kiểm tra các chất tham gia và chất tạo thành giúp mình!
Có thể bạn yêu cầu:
"Đề: Đốt cháy 21,6g nhôm trong khí oxi, sinh ra nhôm oxit.
a) Lập phương trình hóa học của phản ứng trên.
b) Tính khối lượng nhôm oxit.
c) Tính thể tích khí oxi đã dùng ở đktc.
d) Tính thể tích không khí cần dùng, biết khí oxi chiếm 20% thể tích không khí.
Giải:
a) PTHH: 4Al (0,8 mol) + 3O2 (0,6 mol) \(\underrightarrow{t^o}\) 2Al2O3 (0,4 mol).
b) Khối lượng nhôm oxit:
mnhôm oxit=0,4.102=40,8 (g).
c) Thể tích khí oxi đã dùng ở đktc:
Vkhí oxi=0,6.22,4=13,44 (lít).
d) Thể tích không khí cần dùng:
Vkk=13,44.100:20=67,2 (lít).".
Anh nghĩ nhôm oxit khối lượng 1,02 sẽ đúng hơn em ạ!
Đốt cháy hoàn toàn 2,7g nhôm trong khí oxi. Tạo thành Al2O3. Viết phương trình phản ứng xảy ra.
a) tính khối lượng Al2O3 tạo thành ?
b) tính thể tích khí oxi đã dùng ở đktc ?
c) nếu lượng nhôm trên được đốt trong 0,1121L khí oxi ở đktc thì lượng Al2O3 tạo thành là bao nhiêu gam. ( Cho biết : Al= 27 ; O= 16 )
giúp mk vs mn !!!
mai mk thi rồi ~~
mk cảm ơn mn nhiều!~
a, Ta có: \(n_{Al}=\dfrac{2,7}{27}=0,1\left(mol\right)\)
PT: \(4Al+3O_2\underrightarrow{t^o}2Al_2O_3\)
Theo PT: \(n_{Al_2O_3}=\dfrac{1}{2}n_{Al}=0,05\left(mol\right)\Rightarrow m_{Al_2O_3}=0,05.102=5,1\left(g\right)\)
b, Theo PT: \(n_{O_2}=\dfrac{3}{4}n_{Al}=0,075\left(mol\right)\Rightarrow V_{O_2}=0,075.22,4=1,68\left(l\right)\)
c, Có lẽ đề cho 0,112 chứ không phải 0,1121 bạn nhỉ?
Ta có: \(n_{O_2}=\dfrac{0,112}{22,4}=0,005\left(mol\right)\)
Xét tỉ lệ: \(\dfrac{0,1}{4}>\dfrac{0,005}{3}\), ta được Al dư.
Theo PT: \(n_{Al_2O_3}=\dfrac{2}{3}n_{O_2}=\dfrac{1}{300}\left(mol\right)\Rightarrow m_{Al_2O_3}=\dfrac{1}{300}.102=0,34\left(g\right)\)
a/ PTHH
\(4Al+3O_2\underrightarrow{t^o}2Al_2O_3\)
b/
Ta có: \(n_{Al_2O_3}=\dfrac{10.2}{102}=0.1\left(mol\right)\)
\(4Al+3O_2\underrightarrow{t^o}2Al_2O_3\)
4 2
x 0.1
\(=>x=\dfrac{0.1\cdot4}{2}=0.2=n_{Al}\)
\(=>m_{Al}=0.2\cdot27=5.4\left(g\right)\)